Free Shipping

Free shipping on order over $1000

Free Return

Free return in 24 hour after purchasing

Gift Cards

Give the special perfect gift

Reward Points

Earn and spend with ease

Mã Vạch Là Gì

29/03/2024

Mã số mã vạch (MSMV) là một trong các công nghệ nhận dạng và thu thập dữ liệu tự động các đối tượng là sản phẩm, dịch vụ, tổ chức hoặc địa điểm… dựa trên việc ấn định một mã số (hoặc chữ số) cho đối tượng cần phân định và thể hiện mã đó dưới dạng mã vạch để thiết bị (máy quét) có thể đọc được.


Mã vạch là gì?

Mã số mã vạch (MSMV) là một trong các công nghệ nhận dạng và thu thập dữ liệu tự động các đối tượng là sản phẩm, dịch vụ, tổ chức hoặc địa điểm… dựa trên việc ấn định một mã số (hoặc chữ số) cho đối tượng cần phân định và thể hiện mã đó dưới dạng mã vạch để thiết bị (máy quét) có thể đọc được.

Mã vạch là một dãy các vạch và khoảng trống song song xen kẽ được sắp xếp theo một qui tắc mã hóa nhất định để thể hiện mã số (hoặc các dữ liệu gồm cả chữ và số) dưới dạng máy quét có thể đọc được.

Bên dưới mã vạch là dãy mã số tương ứng.

MSMV được in trực tiếp lên đối tượng cần quản lý như thương phẩm, vật phẩm, các thùng hàng để giao nhận/ vận chuyển.

1. Các loại Mã số mã vạch GS1:

1.1 Các loại mã số GS1 gồm:

- mã địa điểm toàn cầu GLN;

- mã thương phẩm toàn cầu GTIN;

  • - mã conenơ vận chuyển theo xêri SSCC; - mã toàn cầu phân định tài sản GRAI & GIAI;- mã toàn cầu phân định quan hệ dịch vụ GSRN; - mã toàn cầu phân định loại tài liệu GDTI ;

    1.2 Các loại mã vạch thể hiện các loại mã số GS1 gồm:

    - mã vạch thể hiện mã số thương phẩm toàn cầu: EAN 8, EAN 13, ITF 14;- mã vạch thể hiện các loại mã số khác là mã vạch GS1-128; - ngoài ra còn có mã giảm diện tích: databar, mã QR...Mỗi loại MSMV được thiết kế chỉ để ứng dụng cho một đối tượng đặc thù nên không thể thống nhất thành một được.

    2. Cách đọc MSMV

    2.1 Cách đọc mã số: Cấu trúc của mã số thương phẩm toàn cầu loại thông dụng nhất hiện nay tại Việt Nam là mã GTIN 13 gồm 13 chữ số. Khi đọc mã số này chúng ta đọc từ trái sang phải theo thứ tự sau:

    - Ba chữ số đầu tiên 893 thể hiện Mã quốc gia GS1 do Tổ chức GS1 quản trị và cấp cho Việt Nam; - Bốn, năm, sáu hoặc bảy chữ số tiếp theo thể hiện Số phân định doanh nghiệp do GS1 Việt Nam quản trị và cấp cho tổ chức sử dụng mã số GS1; - Năm hoặc bốn hoặc ba hoặc hai chữ số tiếp theo thể hiện Số phân định vật phẩm do tổ chức sử dụng mã số GS1 quản trị và cấp cho các vật phẩm của mình; - Chữ số cuối cùng thể hiện Số kiểm tra (được tính từ mười hai chữ số đứng trước theo thuật toán xác định của GS1).

    2.2 Cách đọc mã vạch: Dùng máy quét mã vạch

 

 

Theo GS1 Việt Nam

Bài viết liên quan